Nếu bạn tò mò về code hay data, thì việc tìm hiểu ngôn ngữ SQL chắc chắn sẽ khiến bạn hài lòng với những thông tin mà nó mang lại đấy!
SQL là ngôn ngữ gì?
SQL - Structured Query Language, là ngôn ngữ truy vấn cấu trúc thuộc loại ngôn ngữ máy tính, thường được sử dụng bởi các chuyên gia phân tích dữ liệu.
Nhiệm vụ chính của SQL chính là sử dụng để tạo, chỉnh sửa và thực hiện truy xuất data từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ như MySQL, Oracle, Database, MySQL Server.
Trong SQL, có 3 loại câu lệnh dữ liệu hoạt động chủ yếu sau:
- Data Definition Language - SQL DDL: Là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, các câu lệnh trong DDL sẽ hỗ trợ tạo cấu trúc của cơ sở dữ liệu và các đối tượng cơ sở dữ liệu khác.
- Lệnh Create: Tạo một bảng; một View của bảng; hoặc đối tượng khác trong Database.
- Lệnh Alter: Sửa đổi một đối tượng Database đang tồn tại.
- Lệnh Comment: Sử dụng để thêm nhận xét vào từ điển dữ liệu.
- Lệnh Rename: Sử dụng để đổi tên một đối tượng hiện có trong cơ sở dữ liệu.
- Lệnh Drop: Xóa toàn bộ một bảng; một View của bảng hoặc đối tượng khác trong một Database.
- Lệnh Truncate: Sử dụng để xóa tất cả các bản ghi khỏi một bảng, bao gồm tất cả các khoảng trống được cấp cho các bản ghi sẽ bị xóa.
- Data Manipulation Language - SQL DML: Là ngôn ngữ thao tác dữ liệu, hỗ trợ cho quá trình quản lý các database được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.
- Lệnh Select: Lấy các bản ghi cụ thể từ một hoặc nhiều bảng.
- Lệnh Insert: Tạo một bản ghi.
- Lệnh Update: Sửa đổi các bản ghi.
- Lệnh Delete: Xóa các bản ghi.
- Lệnh Lock: Đồng thời điều khiển bảng.
- Lệnh Explain Plan: Nó mô tả đường dẫn truy cập đến dữ liệu.
- Data Control Language - SQL DCL: Là một tập hợp con trong gôn ngữ truy vấn có cấu trúc, cho phép các quản trị viên cơ sở dữ liệu cấu hình truy cập bảo mật cho các cơ sở dữ liệu quan hệ. Hoạt động hỗ trợ các công việc cho hai loại ngôn ngữ trên.
- Lệnh Grant: Trao một quyền cho người dùng.
- Lệnh Revoke: Thu hồi quyền đã trao của người dùng.
Tính năng nổi bật của ngôn ngữ SQL
SQL hỗ trợ khá nhiều các tính năng, phục vụ tối đa các công việc cho lập trình như:
- Cho phép thực hiện các phép truy vấn và lấy data trực tiếp từ cơ sở dữ liệu, chỉ với vài thao tác cơ bản.
- Người dùng có thể dễ dàng đặt các chế độ xem, chức năng, quyền trên bảng và thủ tục lưu trữ trong hệ thống cơ sở dữ liệu.
- Tiến hành định dạng dữ liệu trong cơ sở dữ liệu và thao tác cho dữ liệu đó.
- Nhúng trong các ngôn ngữ khác với sự hỗ trợ của module SQL, cùng thư viện và trình biên dịch trước.
- Mang lại sự thuận tiện trong việc tạo, thả các bảng và cả trong cơ sở dữ liệu.
- Sắp xếp các bản ghi theo những tiêu chuẩn khác nhau.
- Có khả năng kết hợp hai hay nhiều bảng lại với nhau theo chiều dọc.
Lợi thế và hạn chế của ngôn ngữ SQL
Lợi thế của ngôn ngữ SQL
- Là một ngôn ngữ đáng tin cậy, mang lại hiệu quả cao khi sử dụng để giao tiếp với cơ sở dữ liệu.
- Có tốc độ xử lý truy vấn vô cùng nhanh chóng, nhưng vẫn mang lại hiệu quả nhất định. Các thao tác như chèn, xóa, thao tác dữ liệu được thực hiện ngay lập tức.
- Ngôn ngữ dễ học và dễ hiểu, có thể nhận được câu trả lời của hoạt động truy vấn phức tạp chỉ trong vài giây.
- SQL sở hữu hệ thống tài liệu hướng dẫn khá đầy đủ, đồng thời cung cấp một nền tảng thống nhất trên toàn thế giới cho mọi người dùng.
- Hoạt động ổn định trên mọi nền tảng, đặc biệt có thể được nhúng vào các ứng dụng khác.
- Quá trình thực hiện truy xuất dữ liệu không cần sử dụng lượng lớn dòng mã.
- Hỗ trợ một số từ khóa cơ bản như Select, Insert Into, Update... giúp lập trình viên thực hiện công việc hiệu quả hơn, kèm theo đó là các quy tắc cú pháp trong SQL cũng không quá phức tạp khiến SQL trở nên khá thân thiện với người dùng.
Hạn chế của ngôn ngữ SQL
- Bộ giao diện của SQL khá phức tạp, gây sự khó chịu cho người dùng trong quá trình xử lý cơ sở dữ liệu.
- Một số phiên bản có chi phí khá đắt.
- Do phải làm việc phụ thuộc vào các quy tắc nghiệp vụ ẩn, nên cơ sở dữ liệu không được kiểm soát toàn bộ.