API bao gồm những gì?

API bao gồm những gì?
API đang ngày càng trở nên phổ biến và được ứng dụng rộng rãi trong thời đại công nghệ số hiện nay. Vậy trong API bao gồm những gì?

API bao gồm những gì?

API - Application Programming Interface là giao diện lập trình ứng dụng. 

API đại diện cho những cơ chế cho phép 2 thành phần trong phần mềm giao tiếp dễ dàng với nhau, với sự hỗ trợ của một tập hợp các định nghĩa và giao thức.

Đối với ngữ cảnh của API, "ứng dụng" chỉ đến bất kỳ phần mềm nào có chức năng riêng biệt, còn "giao diện" có thể được hiểu như một bản giao ước về dịch vụ giữa hai ứng dụng. 

Bản giao ước này xác định cách giao tiếp giữa các thành phần với nhau, thông qua những yêu cầu và phản hồi lại.

API có thể được phân loại dựa trên kiến trúc, cũng như phạm vi sử dụng, thế nên hiện nay nó đang được sử dụng với 4 loại chính, đó là:

  • API mở - Open APIs hay Public APIs.
  • API đối tác - Partner APIs.
  • API nội bộ - Internal APIs.
  • API tổng hợp - Composite APIs.

API bao gồm những gì?

Đặc điểm nổi bật của API

API mang trong mình những đặc điểm nổi bật như:

  • Hỗ trợ xây dựng HTTP service nhanh chóng thông qua các phương thức GET, POST, PUT, DELETE dữ liệu cũng như các thành phần HTTP khác như request/response header, content format, versioning…
  • Cung cấp khả năng tự động hóa giúp cho người dùng có thể tự động hóa quá trình quản lý công việc, cập nhật công việc… nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả công việc.
  • Với API, người dùng có thể lấy nội dung từ bất kỳ website nào miễn là được phép. Ngoài ra, nó còn giúp các doanh nghiệp chia sẻ thông tin chọn lọc và tránh những yêu cầu không mong muốn.
  • Có khả năng cập nhật và thay đổi thông tin theo thời gian thực, hỗ trợ truyền tải dữ liệu hiệu quả và chính xác hơn.
  • Sử dụng dựa trên tiêu chuẩn chung, bởi trong API có hỗ trợ đầy đủ các thành phần MVC như Routing, Filter, Controller, Model Binder…

API bao gồm những gì?

Cách thức vận hành của API

API vận hành dựa trên quy trình sau:

  • Muốn thu thập dữ liệu, ứng dụng sẽ tiến hành lệnh gọi API bao gồm những nội dung trích xuất cần thiết, sau đó phát lệnh đến Web Server, thông qua Mã định danh Uniform Resource Identifier (URI) trong API.
  • Tiếp đó, API sẽ gửi yêu cầu đến phần mềm bên ngoài hoặc web server sau khi nhận lệnh.
  • Và cuối cùng, Server sẽ gửi phản hồi cho API.

Quá trình này sẽ có chút khác biệt, tùy theo từng loại giao thức.

Một số lệnh trích xuất do API xử lý, giao diện đọc máy này khác với giao diện người dùng (UI) vốn dành cho con người sử dụng. 

API bao gồm những gì?

API làm được việc gì?

Với tầm quan trọng của API, cũng những đặc điểm nổi bật mà nó mang lại, thì hiện nay nó có thể đảm nhận các công việc như:

  • Hỗ trợ quá trình kết nối các thiết bị với Internet.
  • Hiện diện trong hầu hết các sự thành công của các ứng dụng web.
  • Cung cấp nguồn năng lượng cho các ứng dụng vận hành trên PC.
  • Tích hợp cho không có giải pháp mã.
  • Xác định mạng hay những thông tin được truyền giữa các ứng dụng, hệ thống và thiết bị.
  • Hỗ trợ kết nối những thứ hàng ngày như ô tô, chuông cửa, máy rửa chén và thiết bị đeo được, đem lại nhiều tiện ích cho cuộc sống con người.
API bao gồm những gì?

Tầm quan trọng của API

API được xem là công cụ giúp đơn giản hóa mọi công việc của nhà lập trình, hỗ trợ tích hợp mã viết sẵn thay vì buộc người dùng phải lập trình từng cấu trúc trong ứng dụng. 

Ngoài ra, nó còn được ứng dụng rộng rãi khi cần tạo ra các chức năng thử nghiệm, phục vụ cho mục đích nâng cao trải nghiệm người dùng.

Và bên cạnh một vài yếu tố cụ thể khác như:

  • Có khả năng tương thích tốt.
  • Mang lại nguồn thu nhập thụ động với sự hỗ trợ của API.
  • Tiết kiệm thời gian, công sức trong quá trình phát triển phần mềm.
  • Giúp đơn giản hóa quytrinhf xử lý.
  • Tăng khả năng kiểm soát truy cập cả phần cứng lẫn phần mềm.

API bao gồm những gì?