SQL và MySQL là hai hệ cơ sở dữ liệu có độ ứng dụng khá phổ biến trong giới lập trình. Vậy bạn đã biết chúng khác nhau như thế nào không, cùng tìm hiểu nhé!
SQL là gì?
Nhiệm vụ chính của SQL là để tạo, chỉnh sửa và lấy dữ liệu từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
Các cơ sở dữ liệu quan hệ có các bảng, trong các bảng này lại chứa các hàng và cột, mỗi hàng là một bản ghi, còn một cột sẽ là một trường. Những dữ liệu thường được lưu trữ trực tiếp trong bảng này, với mỗi dữ liệu lại tượng trưng cho một kiểu dữ liệu nhất định.
SQL là một ngôn ngữ đạt tiêu chuẩn ANSI/ISO.
Trong SQL được chia thành 3 danh mục con sau:
- Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu - DDL.
- Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu - DCL.
- Ngôn ngữ thao tác dữ liệu - DML.
MySQL là gì?
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, được xây dựng và phát triển bởi Oracle Corporation.
Về cơ bản, nó là một phần mềm sử dụng mã nguồn mở, được ứng dụng một cách rộng rãi trên thế giới.
Trong MySQL, bạn hoàn toàn có thể sử dụng SQL phục vụ cho việc lưu trữ và truy suất hệ thống dữ liệu.
MySQL có 4 loại ngôn ngữ chính:
- Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu.
- Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
- Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc.
- Ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Khi ứng dụng MySQL, các công việc sẽ được tiến hành nhanh chóng và đơn giản hơn.
Không những thế, đây còn là một công cụ hữu hiệu, hỗ trợ việc phát triển chương trình của các lập trình viên Backend, kết hợp cùng PHP để tạo ra những sản phẩm web chất lượng và một số ngôn ngữ khác để hỗ trợ tối ưu cho công việc.
Sự khác biệt giữa SQL và MySQL
SQL | MySQL | |
Khái niệm | Là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, thường được ứng dụng vào việc quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ. | Là một RDBMS thường được dùng để lưu trữ, sửa đổi, truy suất và quản lý cơ sở dữ liệu thông qua SQL. |
Kiểu ngôn ngữ | Ngôn ngữ truy vấn. | Bản chất của nó là mọt phần mềm cơ sở dữ liệu lớn, sử dụng SQL để truy vấn cơ sở dữ liệu. |
Mục đích | Phục vụ cho việc truy vấn và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu. | Thực hiện xử lý, lưu trữ và sửa đổi dữ liệu với dịnh dạng bảng. |
Cách sử dụng | Những mã và lệnh SQL dùng trong hệ thống DBMS và RDBMS khác nhau, bao gồm MySQL. | Được sử dụng như cơ sở dữ liệu trong RDBMS. |
Hỗ trợ kết nối | Không cung cấp trình kết nối cho người dùng. | Cung cấp công cụ MySQL Workbench, cho phép thiết kế và phát triển cơ sở dữ liệu. |
Tính phức tạp | Cần nắm vững các kiến thức về ngôn ngữ SQL, để đạt hiệu quả cao khi sử dụng. | Có sẵn thông qua quá trình tải về và cài đặt. |
Cập nhật | Do là ngôn ngữ nên nó cố định, các lệnh luôn được giữ nguyên. | Do là phần mềm nên thường xuyên được cập nhật và cải tiến. |