Một số thuật ngữ lập trình nhất định phải biết

Một số thuật ngữ lập trình nhất định phải biết
Để đạt hiệu quả cao trong các công việc của mình, thì một lập trình viên không thể bỏ qua một số thuật ngữ chuyên ngành bên dưới.

AJAX

AJAX - Asynchronous JavaScript and XML (JavaScript và HTML không đồng bộ).

Đây là công nghệ giúp giúp tạo ra những website động mà không phải reload lại trang, nhờ đó mà các tác vụ vận hành mượt mà và trông đẹp mắt hơn.

AJAX Tutorial: Um guia Completo sobre AJAX

Browser console

Công cụ này giúp bạn truy cập vào developer toolbox trên một số trình duyệt web. 

Với Firefox và Chrome trên Mac, bạn cần nhấm tổ hợp phím Command+Option+I, còn trên Linux hay Windows thì nhấn phím F12. 

Sau đó, màn hình Interactive Console có thể gõ và thực hiện lệnh JavaScript. 

Ngoài ra, Console này cũng sẽ chỉ ra các lỗi và cảnh báo khác từ chương trình JavaScript, để bạn khắc phục sự cố kịp thời.

API

API - Application Programming Interface là giao diện lập trình ứng dụng.

Đây là phương thức, giao thức kết nối với các thư viện và ứng dụng khác. 

Ngoài ra, API còn cung cấp khả năng truy xuất đến một tập hợp các hàm hay dùng, hỗ trợ quá trình trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng với nhau.

API trong Python - Hướng dẫn sử dụng API cho người mới bắt đầu

Native API

Là một tính năng tích hợp có sẵn trong môi trường lập trình. 

Đơn cử như trong document.querySelector() được xem là native API để chọn các phần tử HTML (HTML elements).

Browser API hay Web API

Là một tính năng cụ thể có sẵn trên trình duyệt web, cho phép các Dev sử dụng ngay lập tức, chỉ với một vài bước cài đặt đơn giản. 

Ví dụ như setTimeout, setInterval, console.log. 

FetchAPI

Một API đơn giản hỗ trợ việc gửi và nhận request bằng js. 

Việc thực hiện các yêu cầu web và xử lý phản hồi sẽ trở nên dễ dàng hơn với FetchAPI so với XMLHttpRequest cũ.

FetchAPI hoạt động khá tương đồng với XMLHttpRequest, nhưng có sự cải tiến hơn và được xây dựng dựa trên ECMAScript 2015 Promises.

Node package manager

Thường được viết tắt là npm.

Là công cụ tạo và quản lý các thư viện lập trình Javascript cho Node.js. 

Trong cộng đồng Javascript, các lập trình viên chia sẻ hàng trăm nghìn các thư viện với những đoạn code đã thực hiện sẵn một chức năng nào đó. 

Điều này đã giúp cho các dự án mới không phải mất thời gian viết lại các thành phần cơ bản, các thư viện lập trình hay thậm chí là các Framework.

Một số thuật ngữ lập trình nhất định phải biết

JSON

Viết tắt của cụm từ JavaScript Object Notation, được xem như một kiểu định dạng dữ liệu tuân theo một quy luật nhất định.

Hiện nay, hầu hết các ngôn ngữ lập trình đều có khả năng đọc được. 

JSON là một tiêu chuẩn mở để trao đổi dữ liệu trên web.

Một số thuật ngữ lập trình nhất định phải biết

CORS

Là thuật ngữ viết tắt của Cross-Origin Resource Sharing.

CORS được xem như một cơ chế cho phép nhiều tài nguyên khác nhau như fonts, Javascript… của một trang web.

Ngoài ra, nó còn có thể được truy vấn từ domain khác với domain của trang đó. 

Debugger

Bộ công cụ được xây dựng giúp nhà lập trình nhanh chóng tìm ra các lỗi khiến chương trình ngưng hoạt động. 

Đặc biệt, trong JavaScript còn có hướng dẫn debugger dừng đúng ở câu lệnh có lỗi.

Decode

Là phần mềm giải mã, qua đây, mọi dữ liệu đều được mã hóa dựa theo một quy tắc nào đó tùy thuộc vào từng website. 

Giai đoạn mã hóa dữ liệu sẽ được gọi là encode, còn giai đoạn giải mã dữ liệu hoặc phục hồi các dữ liệu bị nén gọi là decode.

Encryption - Mã hóa

Là phương pháp được sử dụng để biến đổi, mã hóa những thông tin quan trọng thành các dạng không thể hiểu được, nếu không có công cụ hay phương tiện để giải mã. 

Encryption - Wikipedia

Algorithm - Thuật toán

Thuật toán là tập hợp những thao tác được sắp xếp theo một trình tự nhất định. 

Sử dụng nhằm mục đích giải quyết một bài toán hoặc vấn đề cụ thể xảy ra trên máy tính.

Interface - Giao diện

Interface là thuật ngữ chỉ đoạn ranh giới chia tách 2 phần riêng biệt trong một hệ thống máy tính trao đổi thông tin. 

Việc trao đổi này có thể là giữa phần mềm và phần cứng, hoặc cũng có thể là giữa các thiết bị ngoại vi, giữa người dùng với phần mềm hay cũng có thể là sự kết hợp của những thứ đó với nhau. 

Một số thuật ngữ lập trình nhất định phải biết

Firewall - Tường lửa

Firewall là hệ thống bảo mật mạng giám sát và kiểm soát lưu lượng mạng đến và đi, dựa trên các quy tắc bảo mật được xác định trước. 

Tường lửa thường thiết lập một rào cản giữa một mạng nội bộ đáng tin cậy với mạng bên ngoài không tin cậy, chẳng hạn như Internet.

Firewall Là Gì? Chi Tiết Về Công Dụng Cửa Tường Lửa - IPNET

Cookie - Tệp

Là những tệp tin được trình duyệt lưu trữ trên ổ cứng máy tính của người dùng, khi họ truy cập một trang web nào đó.

Cursor - Con trỏ

Vị trí hiện tại của con chuột trên màn hình máy tính của bạn được gọi là con trỏ.

Hyperlink - Siêu liên kết

Đây là đường dẫn mà khi click chuột vào sẽ được chuyển tiếp đến một vị trí nào đó trên trang khác, hoặc bất kỳ trang web nào mà người dùng chèn vào.

Bandwidth - Băng thông

Băng thông hay còn gọi là băng thông dữ liệu, băng thông mạng, hoặc băng thông kỹ thuật số.

Đây là thuật ngữ thể hiện tốc độ truyền dữ liệu tối đa trên một đường dẫn nhất định.

Extension - Tiện ích mở rộng

Là một chương trình giúp mở rộng chức năng sử dụng cho trình duyệt mang đến trải nghiệm lướt web tốt hơn cho người dùng. 

Extension cho phép người dùng tùy chỉnh tính năng và hoạt động của trình duyệt theo nhu cầu.

Captcha - Mã ngẫu nhiên

CAPTCHA là viết tắt của cụm từ Completely Automated Public Turing test to tell Computers and Humans Apart.

Đây được xem như một phép thử tự động để phân biết máy tính với con người.

Proxy - Ủy quyền

Trong mạng máy tính, máy chủ Proxy là một ứng dụng máy chủ, đóng vai trò trung gian giữa Client yêu cầu tài nguyên và Server cung cấp tài nguyên đó.

Cloud computing - Điện toán đám mây

Cloud computing là mô hình điện toán sử dụng công nghệ máy tính và phát triển dựa vào mạng Internet.

Cloud Computing là gì ? - Kien thuc CNTT

SGML - Standard Generalized Markup Language

Là ngôn ngữ xây dựng cấu trúc logic, ý nghĩa cho văn bản. 

Nó có thể đánh dấu những phần có ý nghĩa đặc biệt ở trong văn bản như tiêu đề (title), trích dẫn…

OS - Operating System

Là phần mềm quản lý toàn bộ hệ thống máy tính, cung cấp các chức năng cơ bản được sử dụng như các chức năng in/out: keyboard input, screen output, disk, quản lí memory… 

Bạn cũng có thể gọi là phần mềm cơ bản.

Một số thuật ngữ lập trình nhất định phải biết

Control panel

Là menu tập chung các phần mềm software để setting máy tính, OS. 

Thường được sử dụng cho các màn hình thao tác như Windows, Mac OS.

Integrated Circuit - IC

Là bảng mạch điện tử có nhiều loại chức năng và được lắp đặt các chi tiết như transistor, điện trở, tụ điện, diode…

Normalize

Thay đổi dữ liệu theo quy định nhất định để làm cho nó sử dụng dễ dàng hơn. 

Đây là từ được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, tùy từng lĩnh vực mà ý nghĩa của từ này lại khác đi.

Trên đây là một số những thuật ngữ cơ bản trong lập trình nhất định bạn phải biết. Ngoài các thuật ngữ này thì còn rất nhiều các thuật ngữ khác từ cơ bản đến nâng cao mà chắc chắn bạn sẽ tiếp xúc trong quá trình học. Việc nắm chắc các thuật ngữ sẽ giúp bạn có thể dễ dàng hơn khi đọc các tài liệu hướng dẫn. 

Chúc các bạn thành công với lựa chọn của mình!