Groovy là ngôn ngữ được tạo ra nhằm mục đích khắc phục những hạn chế còn tồn tại khi sử dụng Java. Nào hãy cùng khám phá những điểm nổi bật trong Groovy nhé!
Ngôn ngữ lập trình Groovy là gì?
Groovy - một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, được tạo ra bởi James Strachan - một chuyên gia lập trình Java và cho đến nay nó thuộc quyền quản lý của Apache Software Foundation.
Mục đích mà Groovy được phát triển là nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong Java, giúp cho việc lập trình trở nên dễ dàng hơn.
Theo đó, Groovy có thể hoạt động tương thích đến 99% với Java và có thể sử dụng như một ngôn ngữ Script.
Đồng thời, Groovy có thể tương tác với hầu hết các thư viện trong Java, cho phép bạn thực hiện khai báo và sử dụng mọi thư viện mà Java hỗ trợ trong Groovy.
Đặc biệt, Groovy còn có khả năng lập trình các chức năng và xử lý hiệu quả các dữ liệu XML và JSON triển khai trong môi trường máy ảo Java.
Nhờ đó, các lập trình khi đã làm việc quen với Java khi chuyển sang code Groovy không chỉ cảm thấy đơn giản mà còn có thêm nhiều thú vị.
Chức năng trong ngôn ngữ lập trình Groovy
- Các Class và tập lệnh trong Groovy sẽ được lưu trữ trong các tệp .groovy.
- Hỗ trợ cả lập trình động lẫn tĩnh.
- Hỗ trợ tối đa trong việc vận hành quá tải.
- Mang đến những cú pháp riêng cho danh sách mảng và mảng kết hợp.
- Hỗ trợ những Regular Expression thông dụng.
- Hỗ trợ riêng những ngôn ngữ đánh dấu như HTML và XML.
- Groovy kế thừa java.lang.Object.
- Các tập lệnh chứa câu lệnh Groovy mà không cần khai báo Class nào.
- Có thể được biên dịch và tích hợp đầy đủ cùng ứng dụng Java truyền thống.
- Tận dụng được nhứng thư viện mà Java cung cấp trong quá trình làm việc với Groovy.
Ưu - nhược điểm của ngôn ngữ lập trình Groovy
Ưu điểm
- Hỗ trợ kiểu gõ động giúp ứng dụng hoạt động nhanh chóng.
- Cung cấp Currying - phần mềm giúp bạn tạo ra một bản sao hàm với nhiều hơn một đối số được cài đặt.
- Cung cấp nhiều API hữu ích và có thể dùng được cho DelegatesTo.
- Hỗ trợ Regex.
- String interpolation hỗ trợ xây dựng tốt hơn giữa các chuỗi hiển thị giá trị.
- Hỗ trợ ánh xạ đến mảng liên kết / key - value liên kết với nhau, nhờ đó bạn cũng có thể tạo ra một mảng ký tự kết hợp.
Nhược điểm
- Các phần bổ sung trong Groovy bao gồm kết thúc chương trình, tô màu cú pháp hỗ trợ riêng trong Eclipse còn tồn tại khá nhiều lỗi.
- Không có mã định dạng cơ sở cho Groovy, nên rất khó để đánh giá và đọc các định dạng và không có ví dụ cụ thể cho việc so sánh.
Ngôn ngữ lập trình Groovy làm được việc gì?
Groovy là một ngôn ngữ đa chức năng, có thể phục vụ được cho nhiều ứng dụng khác nhau trên nhiều trang web, đồng thời nó cũng có thể được sử dụng cho các ứng dụng điện thoại và trong ngôn ngữ kịch bản.
Bên cạnh đó, ngôn ngữ này còn được sử dụng dễ dàng trong Java nhằm mục đích thực hiện các bài kiểm tra và tận dụng khả năng mà nó hỗ trợ.
Cụ thể, Groovy sẽ giúp bạn thực hiện được những công việc như:
- Hỗ trợ kiểm tra tự động và kiểm thử đơn vị, trong đó Spock Framework được xem như một công cụ hỗ trợ tuyệt vời.
- Ngôn ngữ lập trình linh hoạt, đặc biệt còn sở hữu một hệ thống kiểu mạnh.
- Tận dụng lập trình siêu ứng dụng, giúp mã của bạn chuyển sang DSL nhiều nhất có thể.
- Hãy bật biên dịch tĩnh để thực hiện các mã bytecodes như trong Java.
- Mang đến cho người dùng tùy chọn loại bỏ nhiều lần lưu giữ lặp đi lặp lại, thông qua đây, bạn có thể tập trung mọi sự chú ý vào một kết quả duy nhất và có được kết quả tốt.